A. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Bộ:
1. Cấp giấy phép nhập khẩu mẫu vật săn bắn:
2. Cấp phép CITES nhập khẩu mẫu vật triển lãm, biễu diễn xiếc
3. Cấp phép CITES nhập khẩu mẫu vật là động vật sống vì mục đích thương mại
4. Cấp phép CITES nhập khẩu mẫu vật không phải là động vật sống vì mục đích thương mại
5. Cấp phép CITES nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước
6. Cấp phép CITES nhập khẩu mẫu vật vì mục đích nghiên cứu khoa học, ngoại giao
7. Cấp phép vận chuyển quá cảnh mẫu vật là động vật sống
8. Cấp phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao
9. Cấp phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại
10. Cấp phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật tiền Công ước
11. Cấp phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc không vì mục đích thương mại
12. Cấp phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn
13. Cấp phép CITES xuất khẩu sản phẩm làm từ gỗ quy định tại phụ lục II, III của công ước CITES vì mục đích thương mại
14. Cấp giấy chứng chỉ mẫu vật tiền công ước
15. Cấp Giấy phép (áp dụng cho mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm không thuộc CITES nhưng thuộc Danh mục động thực vật rừng hoang dã quý hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam).
16. Cấp giấy phép nhập nội từ biển mẫu vật quy định tại các Phụ lục I, II của Công ước CITES
17. Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gen sinh vật rừng thuộc nhóm thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Tỉnh:
18. Đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES
19. Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES
20. Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước CITES
21. Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, các loài động vật, thực vật hoang dã thông thường
22. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
23. Cấp giấy phép vận chuyển gấu
24. Giao nộp gấu cho nhà nước
25. Tiếp nhận gấu
26. Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt
27. Cho thuê rừng đối với tổ chức
28. Giao rừng đối với tổ chức
29. Thu hồi rừng đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng và khoản 2 Điều 26 NĐ số 23/2006/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (Trường hợp thu hồi rừng chưa có dự án đầu tư)
30. Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
31. Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay giải thể, phá sản
32. Thu hồi rừng đối với các trường hợp: Rừng được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng) thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (đối với chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
33. Thu hồi rừng đối với các trường hợp quy định tại điểm e, g, h và điểm i khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, nguời Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
34. Thanh toán tiền mua gạo và tiền vận chuyển gạo (cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy)
C. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Huyện
35. Đóng dấu búa kiểm lâm
36. Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
37. Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
38. Giao rừng cho hộ gia đình cá nhân
39. Thu hồi rừng đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng và khoản 2 Điều 26 NĐ số 23/2006/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (Trường hợp thu hồi rừng để thực hiện dự án đầu tư)
40. Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện (chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn)
41. Thu hồi rừng đối với các trường hợp: Rừng được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng) thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn)
42. Thu hồi rừng đối với các trường hợp quy định tại điểm e, g, h và điểm i khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư thôn)
D. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Xã
43. Thu hồi rừng đối với các trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng
E. Thủ tục hành chính thực hiện tại Cơ quan, đơn vị khác
44. Trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy
45. Giao khoán đất, cây trồng , vật nuôi, hiện trạng các loại rừng và tài sản trên đất lâm nghiệp
46. Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gen sinh vật rừng thông thường trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học
47. Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gen sinh vật rừng thuộc nhóm thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng)
48. Thực hành, thực tập, thực hiện các chuyên đề, đề tài nghiên cứu khoa học trong rừng (không thu mẫu) đối với các tổ chức quốc tế, phi chính phủ, cá nhân nước ngoài
49. Thực hành, thực tập, thực hiện các chuyên đề, đề tài nghiên cứu khoa học trong rừng (không thu mẫu) đối với các tổ chức cá nhân trong nước